NỘI DUNG 2: Bài 20+21: Chuyển động của các nguyên tử, phân tử. Nhiệt năng
+2
Tạ Hà Nguyễn Dương
Hoàng Đạo
6 posters
Trang 1 trong tổng số 1 trang
NỘI DUNG 2: Bài 20+21: Chuyển động của các nguyên tử, phân tử. Nhiệt năng
BÀI 20:
BÀI 21:
CHUYỂN ĐỘNG PHÂN TỬ CỦA 3 TRẠNG THÁI: RẮN_LỎNG_KHÍ
A- NỘI DUNG GHI VỞ:
1. Các nguyên tử, phân tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng. (chuyển động hỗn độn là loại chuyển động không theo bất kỳ một quy tắc nào mà ta có thể dự đoán được)
2. Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh, và ngược lại.
3. Hiện tượng các nguyên tử (phân tử) của hai loại chất lỏng (khí) khác nhau tự hòa lẫn vào nhau được gọi là hiện tượng khuếch tán. Nguyên nhân của hiện tượng khuếch tán là do các nguyên tử (phân tử) luôn chuyển động hỗn độn và do lực liên kết giữa các nguyên tử, phân tử chất lỏng (khí) rất yếu nên chúng có thể di chuyển sang phần chất lỏng (khí) lân cận. Sau một thời gian, các nguyên tử (phân tử) của hai chất này nằm xen lẫn vào nhau.
4. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các nguyên tử (phân tử) cấu tạo nên vật. Nhiệt độ của vật càng cao -> các nguyên tử (phân tử) chuyển động càng nhanh -> Nhiệt năng của vật càng lớn.
5. Nhiệt năng có thể được thay đổi bằng 2 cách: truyền nhiệt (làm thay đổi nhiệt độ của vật) hoặc thực hiện công (chuyển hóa cơ năng thành nhiệt năng).
6. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. Đơn vị của nhiệt năng và nhiệt lượng là Jun (J).
B. Yêu cầu và bài tập:
* Soạn các câu hỏi trong phần vận dụng của SGK (bài 20+21) vào tập (bỏ C5/Bài 21).
* Làm các câu hỏi trắc nghiệm sau đây và nộp lại trên diễn đàn:
1. Trong các hiện tượng sau đây hiện tượng nào không phải do sự chuyển động, hỗn độn không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra?
A. Sự khuếch tán của cà fê vào nước.
B. Quả bóng bay dù buộc thật chặt vẫn bị xẹp dần theo thời gian.
C. Sự tạo thành gió.
D. Đường tan vào nước.
2. Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên?
A. Khối lượng của vật.
B. Nhiệt độ của vật.
C. Trọng lượng của vật.
D. Cả khối lượng lẫn trọng lượng của vật.
3. Nhỏ một giọt nước đang sôi vào một cốc đựng nước ấm thì nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc thay đổi như thế nào?
A. Nhiệt năng cua giọt nước tăng, của nước trong cốc giảm.
B. Nhiệt năng của giọt nước giảm, của nước trong cốc tăng.
C. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trọng cốc đều giảm
D. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều tăng.
4. Xoa hai bàn tay vào nhau ta thấy tay nóng lên. Trong hiện tượng này đã có sự chuyển hoá năng lượng từ dạng nào sang dạng nào? Đây là sự thực hiện công hay truyền nhiệt?
A. Nhiệt năng sang cơ năng. Đây là thực hiện công.
B. Nhiệt năng sang cơ năng. Đây là truyền nhiệt
C. Cơ năng sang nhiệt năng. Đây là thực hiện công.
D. Cơ năng sang nhiệt năng. Đây là truyền nhiệt
5. Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ:
A. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng nhỏ.
B. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
C. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng lớn.
D. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
BÀI 21:
CHUYỂN ĐỘNG PHÂN TỬ CỦA 3 TRẠNG THÁI: RẮN_LỎNG_KHÍ
A- NỘI DUNG GHI VỞ:
1. Các nguyên tử, phân tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng. (chuyển động hỗn độn là loại chuyển động không theo bất kỳ một quy tắc nào mà ta có thể dự đoán được)
2. Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh, và ngược lại.
3. Hiện tượng các nguyên tử (phân tử) của hai loại chất lỏng (khí) khác nhau tự hòa lẫn vào nhau được gọi là hiện tượng khuếch tán. Nguyên nhân của hiện tượng khuếch tán là do các nguyên tử (phân tử) luôn chuyển động hỗn độn và do lực liên kết giữa các nguyên tử, phân tử chất lỏng (khí) rất yếu nên chúng có thể di chuyển sang phần chất lỏng (khí) lân cận. Sau một thời gian, các nguyên tử (phân tử) của hai chất này nằm xen lẫn vào nhau.
4. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các nguyên tử (phân tử) cấu tạo nên vật. Nhiệt độ của vật càng cao -> các nguyên tử (phân tử) chuyển động càng nhanh -> Nhiệt năng của vật càng lớn.
5. Nhiệt năng có thể được thay đổi bằng 2 cách: truyền nhiệt (làm thay đổi nhiệt độ của vật) hoặc thực hiện công (chuyển hóa cơ năng thành nhiệt năng).
6. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. Đơn vị của nhiệt năng và nhiệt lượng là Jun (J).
B. Yêu cầu và bài tập:
* Soạn các câu hỏi trong phần vận dụng của SGK (bài 20+21) vào tập (bỏ C5/Bài 21).
* Làm các câu hỏi trắc nghiệm sau đây và nộp lại trên diễn đàn:
1. Trong các hiện tượng sau đây hiện tượng nào không phải do sự chuyển động, hỗn độn không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra?
A. Sự khuếch tán của cà fê vào nước.
B. Quả bóng bay dù buộc thật chặt vẫn bị xẹp dần theo thời gian.
C. Sự tạo thành gió.
D. Đường tan vào nước.
2. Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên?
A. Khối lượng của vật.
B. Nhiệt độ của vật.
C. Trọng lượng của vật.
D. Cả khối lượng lẫn trọng lượng của vật.
3. Nhỏ một giọt nước đang sôi vào một cốc đựng nước ấm thì nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc thay đổi như thế nào?
A. Nhiệt năng cua giọt nước tăng, của nước trong cốc giảm.
B. Nhiệt năng của giọt nước giảm, của nước trong cốc tăng.
C. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trọng cốc đều giảm
D. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều tăng.
4. Xoa hai bàn tay vào nhau ta thấy tay nóng lên. Trong hiện tượng này đã có sự chuyển hoá năng lượng từ dạng nào sang dạng nào? Đây là sự thực hiện công hay truyền nhiệt?
A. Nhiệt năng sang cơ năng. Đây là thực hiện công.
B. Nhiệt năng sang cơ năng. Đây là truyền nhiệt
C. Cơ năng sang nhiệt năng. Đây là thực hiện công.
D. Cơ năng sang nhiệt năng. Đây là truyền nhiệt
5. Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ:
A. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng nhỏ.
B. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
C. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng lớn.
D. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
Tạ Hà Nguyễn Dương 8a6
Câu 1 : A
Câu 2 : B
Câu 3 : B
Câu 4 : C
Câu 5 : D
Câu 2 : B
Câu 3 : B
Câu 4 : C
Câu 5 : D
Tạ Hà Nguyễn Dương- Tổng số bài gửi : 4
Join date : 05/04/2020
Thái Thị Minh Thư-8A6
Câu 1 : C
Câu 2 : B
Câu 3 : B
Câu 4 : C
Câu 5 : D
Câu 2 : B
Câu 3 : B
Câu 4 : C
Câu 5 : D
Thái Thị Minh Thư-8A6- Khách viếng thăm
Võ Dương Thanh Trúc 8a6
Câu 1 : C
Câu 2 : B
Câu 3 : B
Câu 4 : C
Câu 5 : D
Câu 2 : B
Câu 3 : B
Câu 4 : C
Câu 5 : D
Võ Dương Thanh Trúc 8a6- Khách viếng thăm
Re: NỘI DUNG 2: Bài 20+21: Chuyển động của các nguyên tử, phân tử. Nhiệt năng
Câu 1: C
Câu 2: B
Câu 3: B
Câu 4: C
Câu 5: D
Câu 2: B
Câu 3: B
Câu 4: C
Câu 5: D
Nguyễn Thị Thu Thảo 8a6- Tổng số bài gửi : 3
Join date : 05/04/2020
Re: NỘI DUNG 2: Bài 20+21: Chuyển động của các nguyên tử, phân tử. Nhiệt năng
Câu 1- C
Câu 2-B
Câu 3-B
Câu 4-C
Câu 5-D
Câu 2-B
Câu 3-B
Câu 4-C
Câu 5-D
Đức Trung Cao 8a06- Khách viếng thăm
Re: NỘI DUNG 2: Bài 20+21: Chuyển động của các nguyên tử, phân tử. Nhiệt năng
Câu1: C
Câu2: B
Câu3: B
Câu4: C
Câu5: D
Câu2: B
Câu3: B
Câu4: C
Câu5: D
Nguyễn Thị Thuỳ Tiên-8A6- Khách viếng thăm
Nguyễn Thị Anh Thư - 8a6
câu 1: C
câu 2: B
câu 3: B
câu 4: C
câu 5: D
câu 2: B
câu 3: B
câu 4: C
câu 5: D
Nguyễn Thị Anh Thư - 8a6- Khách viếng thăm
Vũ Nguyễn Nhật Khang 8@7
Câu 1 :C.
Câu 2 : B.
Câu 3 : B.
Câu 4 : C.
Câu 4 : D.
Câu 2 : B.
Câu 3 : B.
Câu 4 : C.
Câu 4 : D.
Vũ Nguyễn Nhật Khang 8@7- Khách viếng thăm
Re: NỘI DUNG 2: Bài 20+21: Chuyển động của các nguyên tử, phân tử. Nhiệt năng
Câu 1.C
Câu 2.B
Câu 3. B
Câu 4. C
Câu 5. D
Câu 2.B
Câu 3. B
Câu 4. C
Câu 5. D
Trần Khánh Linh 8A6- Khách viếng thăm
Re: NỘI DUNG 2: Bài 20+21: Chuyển động của các nguyên tử, phân tử. Nhiệt năng
Câu1:C
Câu2:B
Câu3:B
Câu4:C
Câu5:D
Câu2:B
Câu3:B
Câu4:C
Câu5:D
Trần Hoài bảo 8a6- Khách viếng thăm
Trương Thị Cẩm Tiên
Câu 1:A
Câu 2:B
Câu 3:B
Câu 4:C
Câu 5:D
Câu 2:B
Câu 3:B
Câu 4:C
Câu 5:D
Trương Thị Cẩm Tiên- Tổng số bài gửi : 3
Join date : 01/04/2020
Re: NỘI DUNG 2: Bài 20+21: Chuyển động của các nguyên tử, phân tử. Nhiệt năng
Câu1:A
Câu2:B
Câu3:B
Câu4:C
Câu5:D
Câu2:B
Câu3:B
Câu4:C
Câu5:D
Nguyễn Tuấn Anh- Khách viếng thăm
Re: NỘI DUNG 2: Bài 20+21: Chuyển động của các nguyên tử, phân tử. Nhiệt năng
Câu1: A
Câu2: B
Câu3: B
Câu4: C
Câu5: D
Câu2: B
Câu3: B
Câu4: C
Câu5: D
nguyễn quốc phú 8a6- Khách viếng thăm
Re: NỘI DUNG 2: Bài 20+21: Chuyển động của các nguyên tử, phân tử. Nhiệt năng
1 : C
2 : B
3 : B
4 : C
5 : D
2 : B
3 : B
4 : C
5 : D
Vũ Quốc Anh- Tổng số bài gửi : 4
Join date : 04/04/2020
Re: NỘI DUNG 2: Bài 20+21: Chuyển động của các nguyên tử, phân tử. Nhiệt năng
câu1 : A
câu2 : B
câu3 : B
câu4 : C
câu5 : D
câu2 : B
câu3 : B
câu4 : C
câu5 : D
nguyễn bảo khang- Khách viếng thăm
Re: NỘI DUNG 2: Bài 20+21: Chuyển động của các nguyên tử, phân tử. Nhiệt năng
Câu 1 : C
Câu 2 : B
Câu 3 : B
Câu 4 : C
Câu 5 : D
Câu 2 : B
Câu 3 : B
Câu 4 : C
Câu 5 : D
thanh huyền 8a6- Khách viếng thăm
Re: NỘI DUNG 2: Bài 20+21: Chuyển động của các nguyên tử, phân tử. Nhiệt năng
Câu 1 : A
Câu 2 : B
Câu 3 : B
Câu 4 : C
Câu 5 : D
Câu 2 : B
Câu 3 : B
Câu 4 : C
Câu 5 : D
Phan Nguyễn Trung Hiếu- Tổng số bài gửi : 3
Join date : 19/04/2020
Re: NỘI DUNG 2: Bài 20+21: Chuyển động của các nguyên tử, phân tử. Nhiệt năng
Câu 1: C
Câu 2: B
Câu 3: B
Câu 4: C
Câu 5: D
Câu 2: B
Câu 3: B
Câu 4: C
Câu 5: D
Nguyễn Thị Thu Thảo 8a6- Tổng số bài gửi : 3
Join date : 05/04/2020
Similar topics
» NỘI DUNG 2: Bài 20+21: Chuyển động của các nguyên tử, phân tử. Nhiệt năng
» NỘI DUNG 3: Bài 22+23: Ba hình thức truyền nhiệt: Dẫn nhiệt, đối lưu và bức xạ nhiệt.
» NỘI DUNG 2: Bài 20+21: Chuyển động của các nguyên tử, phân tử. Nhiệt năng
» NỘI DUNG 4: BÀI 24+25: Công thức tính nhiệt lượng. PTCB nhiệt.
» NỘI DUNG 3: Bài 22+23: Ba hình thức truyền nhiệt: Dẫn nhiệt, đối lưu và bức xạ nhiệt.
» NỘI DUNG 3: Bài 22+23: Ba hình thức truyền nhiệt: Dẫn nhiệt, đối lưu và bức xạ nhiệt.
» NỘI DUNG 2: Bài 20+21: Chuyển động của các nguyên tử, phân tử. Nhiệt năng
» NỘI DUNG 4: BÀI 24+25: Công thức tính nhiệt lượng. PTCB nhiệt.
» NỘI DUNG 3: Bài 22+23: Ba hình thức truyền nhiệt: Dẫn nhiệt, đối lưu và bức xạ nhiệt.
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn được quyền trả lời bài viết
|
|